Drush là một trong những công cụ hỗ trợ không thể thiếu dành cho tất cả các Drupal developers. Nó giúp rút gọn hàng loạt thao tác cho một tác vụ thông qua một câu lệnh đơn giản. Ngoài ra, nó cũng giúp cho việc tích hợp vào quá trình triển khai dự án thông qua các scripts được tiện lợi hơn.
Mình xin chia sẻ một số lệnh drush cơ bản mà mình hay sử dụng.
1. Lệnh xoá bộ nhớ đệm.
Với Drupal 7
drush cc all
Với Drupal 8/9
drush cr
Đây là lệnh giúp xoá bộ nhớ đệm (clear cache) trong drupal. Lệnh này rất hay được mình sử dụng trong quá trình làm việc với dự án drupal.
2. Lệnh xoá tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu (áp dụng cho cả Drupal 7/8/9).
drush sql-drop
Đây là lệnh xoá tất cả các bảng (tables) trong cơ sở dữ liệu (database) của trang. Lệnh này mình cũng rất hay sử dụng để xoá dữ liệu cũ và import dữ liệu mới.
3. Lệnh thiết đặt lại mật khẩu của tài khoản bất kì (áp dụng cho cả Drupal 7/8/9).
drush upwd <tên_tài_khoản> --password="<mật_khẩu_mới>"
Ví dụ:
drush upwd admin --password="admin"
Sau khi chạy lệnh trên, mật khẩu mới của tài khoản admin (tài khoản có tên đăng nhập "admin") là admin.
Lệnh này rất hay trong trường hợp bạn không biết mật khẩu của tài khoản mà mình muốn đăng nhập.
4. Lệnh xem danh sách những modules hay core cần cập nhật (chỉ dành cho Drupal 7).
drush ups
Lệnh này sẽ cho bạn biết tất cả những modules hoặc core đang có bản cập nhật lớn hơn bản mà bạn đang dùng hiện tại cho trang.
5. Lệnh cập nhật tự động cho modules hay core lên phiên bản mới nhất (chỉ dành cho Drupal 7).
drush up
Lệnh này sẽ tự động cập nhật core và các modules liên quan mà bạn không cần mất công phải cập nhật thủ công cho core và từng module riêng lẻ.
Nếu bạn muốn update riêng cho core, hay riêng cho một hoặc một vài module, bạn chỉ cần gõ lệnh sau:
drush up drupal
(cho core)
drush up <tên_module_1>, <tên_module_2>, <tên_module_3>
(Lưu ý: tên_module_n ở đây là tên machine của module nhé!)
Một lưu ý khi sử dụng lệnh này là bạn nên sao lưu (backup) source code và database trước nhé dù bản thân lệnh này cũng đã tự động sao lưu cho bạn.
6. Hoàn tác phiên bản cập nhật (schema version) của core hoặc modules.
drush ev "drupal_set_installed_schema_version('<tên_module>', <số_phiên_bản_cập_nhật>)"
Ví dụ:
drush ev "drupal_set_installed_schema_version('entityreference', 7002)"
7. Xem giá trị của một cài đặt trong trang.
Với Drupal 7
drush variable-get <tên_cấu_hình>
Ví dụ:
drush variable-get site_slogan
drush vget raven_release
Với Drupal 8+
drush config-get <tên_cấu_hình>
Ví dụ:
drush config-get system.site
8. Thiết đặt giá trị của một cài đặt trong trang.
Với Drupal 7
drush variable-set <tên_cấu_hình>
Ví dụ:
drush variable-set site_slogan 'Chia sẻ những thủ thuật Drupal'
drush vset raven_release v2.0.1
Với Drupal 8+
drush config-set <tên_cấu_hình> <tên_cấu_hình_con>
Ví dụ:
drush config-set system.site slogan 'Chia sẻ những thủ thuật Drupal'
drush cset raven.settings release v2.0.1
Bạn có thể tham khảo chi tiết các lệnh drush ở đường dẫn sau: https://drushcommands.com/
Tham khảo: https://drushcommands.com
Bình luận